các thí nghiệm tiến hành
Trang 1 trong tổng số 1 trang
các thí nghiệm tiến hành
Ø TN1: Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ và pH lên hoạt tính của enzyme pectinase đến hiệu suất thu hồi dịch quả trên nguyên liệu.
· Mục đích: Tìm ra nhiệt độ ủ và pH ủ thích hợp để thu hồi dịch quả cao nhất trên nguyên liệu mãng cầu xiêm, độ trong
Các phương pháp phân tích: So màu, đo tỉ lệ dịch chiết và tỉ lệ bã thu được. Xác định hàm lượng pectin sau khi xử lý enzyme.
TN2: Khảo sát nồng độ enzyme pectinase ảnh hưởng đến hiệu suất thu hồi dịch quả cao nhất.
• Mục đích: Tìm ra nồng độ enzyme thích hợp để hiệu suất thu hồi dịch quả, độ trong dịch quả cao nhất
• Các phương pháp phân tích: So màu, đo tỉ lệ dịch chiết và tỉ lệ bã thu được. Xác định hàm lượng pectin sau khi xử lý enzyme.
TN3: Khảo sát các thông số kĩ thuật (pH, hàm lượng nấm men,thời gian lên men, hàm lượng đường bổ sung) ảnh hưởng đến quá trình lên men
• Khảo sát hàm lượng nấm men thích hợp:
Mục đích: Độ cồn, cảm quan sản phẩm tốt nhất
• Khảo sát hàm lượng đường bổ sung trước lên men
Mục đích: Độ cồn mong muốn của sản phẩm (<50)
• Các phương pháp phân tích: Phương pháp cảm quan, đánh giá về màu sắc bằng phương pháp so màu, xác định độ cồn bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước, đo Brix, pH…
TN4: Khảo sát nhiệt độ thanh trùng
Mục đích: Tiêu diệt vi sinh vật, không gây hư hỏng sản phẩm
pH < 4.5 nên nhiệt độ thanh trùng trong khoảng 80-100 oC
Thời gian thanh trùng : T = T2 + T3.
T2: nhiệt độ tâm sản phẩm
T3: thời gian tiêu diệt vi sinh vật
· Mục đích: Tìm ra nhiệt độ ủ và pH ủ thích hợp để thu hồi dịch quả cao nhất trên nguyên liệu mãng cầu xiêm, độ trong
Mẫu | V dịch (ml) | Nồng độ Enzyme (%) | pH | Thời gian ủ | Nhiệt độ (oC) |
1 | 100 | 0.1 | 3 | 2h | 40 50 60 |
2 | 3.5 | ||||
3 | 4 | ||||
4 | 4.5 | ||||
5 | 5 |
Các phương pháp phân tích: So màu, đo tỉ lệ dịch chiết và tỉ lệ bã thu được. Xác định hàm lượng pectin sau khi xử lý enzyme.
TN2: Khảo sát nồng độ enzyme pectinase ảnh hưởng đến hiệu suất thu hồi dịch quả cao nhất.
• Mục đích: Tìm ra nồng độ enzyme thích hợp để hiệu suất thu hồi dịch quả, độ trong dịch quả cao nhất
Mẫu | V dịch (ml) | Nồng độ Enzyme (%) | pH | Thời gian ủ | Nhiệt độ (oC) |
1 | 100 | 0 | Tối ưu ở TN1 | 2h | Tối ưu ở TN1 |
2 | 0.05 | ||||
3 | 0.1 | ||||
4 | 0.15 | ||||
5 | 0.2 | ||||
6 | 0.25 |
• Các phương pháp phân tích: So màu, đo tỉ lệ dịch chiết và tỉ lệ bã thu được. Xác định hàm lượng pectin sau khi xử lý enzyme.
TN3: Khảo sát các thông số kĩ thuật (pH, hàm lượng nấm men,thời gian lên men, hàm lượng đường bổ sung) ảnh hưởng đến quá trình lên men
• Khảo sát hàm lượng nấm men thích hợp:
Mục đích: Độ cồn, cảm quan sản phẩm tốt nhất
Mẫu | V dịch (ml) | Hàm lượng nấm men (%) | pH | Thời gian lên men | Nhiệt độ (oC) |
1 | 500 | 0 | 4 4.5 5 | 12h 24h 36h 48h | Nhiệt độ phòng |
2 | 0.05 | ||||
3 | 0.1 | ||||
4 | 0.15 | ||||
5 | 0.2 | ||||
6 | 0.25 |
• Khảo sát hàm lượng đường bổ sung trước lên men
Mục đích: Độ cồn mong muốn của sản phẩm (<50)
Mẫu | V dịch (ml) | Hàm lượng Syrup (%) | pH | Hàm lượng nấm men | Thời gian lên men | Nhiệt độ (oC) |
1 | 500 | 0 | Tối ưu ở TN trên | Tối ưu ở TN trên | 12h 24h 36h 48h | Nhiệt độ phòng |
2 | 15 | |||||
3 | 20 | |||||
4 | 22 | |||||
5 | 24 |
• Các phương pháp phân tích: Phương pháp cảm quan, đánh giá về màu sắc bằng phương pháp so màu, xác định độ cồn bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước, đo Brix, pH…
TN4: Khảo sát nhiệt độ thanh trùng
Mục đích: Tiêu diệt vi sinh vật, không gây hư hỏng sản phẩm
pH < 4.5 nên nhiệt độ thanh trùng trong khoảng 80-100 oC
Thời gian thanh trùng : T = T2 + T3.
T2: nhiệt độ tâm sản phẩm
T3: thời gian tiêu diệt vi sinh vật
BNgan_TP10B_14087681_PTSP- Tổng số bài gửi : 6
Join date : 17/01/2018
Similar topics
» Mục đích, nhiệm vụ, phương pháp tiến hành thí nghiệm
» bố trí thí nghiệm
» Bố trí thí nghiệm
» THÍ NGHIỆM KHẢO SÁT
» Thiết kế thí nghiệm
» bố trí thí nghiệm
» Bố trí thí nghiệm
» THÍ NGHIỆM KHẢO SÁT
» Thiết kế thí nghiệm
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|