Bố trí thí nghiệm
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Bố trí thí nghiệm
1.1. Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm phụ: Khảo sát hiệu suất thu hồi bột tỏi đen
Khi tiến hành nhóm đã cố đinh tỷ lệ enzyme 0.06%, nhiệt độ trích ly 45̊C, thời gian trích ly 3 giờ
1.1.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát tỷ lệ phối trộn bột cam thảo và bột quế hòa tan
Mức độ 0 1 2 3 4 5
Thuộc tính
Màu sắc □ □ □ □ □ □
Mùi □ □ □ □ □ □
Vị ngọt □ □ □ □ □ □
Kết luận đưa ra bảng đánh giá của thí nghiệm
1.1.2. Khảo sát tỷ lệ nước pha và nhiệt độ nước pha
Mức độ 0 1 2 3 4 5
Thuộc tính
Mùi □ □ □ □ □ □
Vị ngọt □ □ □ □ □ □
Độ hòa tan □ □ □ □ □ □
Kết luận đưa ra bảng đánh giá của thí nghiệm
Thí nghiệm phụ: Khảo sát hiệu suất thu hồi bột tỏi đen
Khi tiến hành nhóm đã cố đinh tỷ lệ enzyme 0.06%, nhiệt độ trích ly 45̊C, thời gian trích ly 3 giờ
Thời gian | 160 | 170 | 180 |
25 phút | SP1 | SP2 | SP3 |
1.1.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát tỷ lệ phối trộn bột cam thảo và bột quế hòa tan
Thí nghiệm 1 gồm 2 yếu tố là tỷ lệ khác nhau của bột cam thảo hòa tan và bột quế hòa tan so với bột tỏi đen hòa tan. Nhóm đã cố định yếu tố như tỷ lệ nước pha, nhiệt độ nước pha
Tỷ lệ bột quế (% so với tổng bột) | 5 | ||
đen | 15 | 20 | 25 |
85 | Sản phẩm 1 | Sản phẩm 2 | Sản phẩm 3 |
80 | Sản phẩm 4 | Sản phẩm 5 | Sản phẩm 6 |
75 | Sản phẩm 7 | Sản phẩm 8 | Sản phẩm 9 |
Tỷ lệ bột quế (% so với tổng bột) | 10 | ||
đen | 15 | 20 | 25 |
85 | Sản phẩm 10 | Sản phẩm 11 | Sản phẩm 12 |
80 | Sản phẩm 13 | Sản phẩm 14 | Sản phẩm 15 |
75 | Sản phẩm 16 | Sản phẩm 17 | Sản phẩm 18 |
Tỷ lệ bột quế (% so với tổng bột) | 15 | ||
đen | 15 | 20 | 25 |
85 | Sản phẩm 19 | Sản phẩm 20 | Sản phẩm 21 |
80 | Sản phẩm 22 | Sản phẩm 23 | Sản phẩm 24 |
75 | Sản phẩm 25 | Sản phẩm 26 | Sản phẩm 27 |
Tỷ lệ bột cam thảo: bột tỏi đen: bột quế ảnh hưởng đến hương thơm, vị ngọtcủa sản phẩm. Nhóm tiến hành phép thử cảm quan bằng phép thử cho điểm với hội đồng đánh giá gồm 5 thành viên
Bạn nhận được lần lượt từng mẫu thử. Vui lòng nếm mẫu và đánh giá các thuộc tính của mẫu theo mức độ tăng dần ( từ 0 đến 5 với 0 là không thích, 5 là thích nhất) mà bạn cho là phù hợp nhất vào phần trả lời bên dưới.
Phần trả lờiMức độ 0 1 2 3 4 5
Thuộc tính
Màu sắc □ □ □ □ □ □
Mùi □ □ □ □ □ □
Vị ngọt □ □ □ □ □ □
Kết luận đưa ra bảng đánh giá của thí nghiệm
1.1.2. Khảo sát tỷ lệ nước pha và nhiệt độ nước pha
Thí nghiệm 2 gồm 2 yếu tố là tỷ lệ nước pha và nhiệt độ nước pha. Yếu tố cố định là tỷ lệ phối trộn bột cam thảo, bột quế và bột tỏi đen.
Tỷ lệ bột / nước | 50 | 75 | 100 |
1:10 | Sản phẩm 1 | Sản phẩm 4 | Sản phẩm 7 |
1:15 | Sản phẩm 2 | Sản phẩm 5 | Sản phẩm 8 |
1:20 | Sản phẩm 3 | Sản phẩm 6 | Sản phẩm 9 |
Tỷ lệ bột: nước và nhiệt độ nước có ảnh hưởng đến mùi vị , độ ngọt, độ hòa tan của sản phẩm. Nhóm tiến hành phép thử cảm quan bằng phép thử cho điểm với hội đồng đánh giá gồm 5 thành viên
Bạn nhận được lần lượt từng mẫu thử. Vui lòng nếm mẫu và đánh giá các thuộc tính của mẫu theo mức độ tăng dần ( từ 0 đến 5 với 0 là không thích, 5 là thích nhất) mà bạn cho là phù hợp nhất vào phần trả lời bên dưới.
Phần trả lờiMức độ 0 1 2 3 4 5
Thuộc tính
Mùi □ □ □ □ □ □
Vị ngọt □ □ □ □ □ □
Độ hòa tan □ □ □ □ □ □
Kết luận đưa ra bảng đánh giá của thí nghiệm
NGAN10A_14046231_DHCN- Tổng số bài gửi : 2
Join date : 19/01/2018
Similar topics
» bố trí thí nghiệm
» THÍ NGHIỆM KHẢO SÁT
» Thiết kế thí nghiệm
» các thí nghiệm tiến hành
» Mục đích, nhiệm vụ, phương pháp tiến hành thí nghiệm
» THÍ NGHIỆM KHẢO SÁT
» Thiết kế thí nghiệm
» các thí nghiệm tiến hành
» Mục đích, nhiệm vụ, phương pháp tiến hành thí nghiệm
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|